SUBARU WRX

Giá từ 1,690,000,000 

✅ Nhận ngay ưu đãi lên đến 307.000.000 VND

✅ Miễn phí 02 năm bảo dưỡng.

✅ Xe đủ màu, giao ngay tận nơi.

CHI TIẾT

Chương trình ưu đãi Subaru WRX tháng 01/2025:

  • Ưu đãi tiền mặt từ 307.000.000 VND
  • Miễn phí bảo dưỡng 02 năm.
  • Bảo hành 05 năm hoặc 100.000 Km
  • Gói vay ưu đãi chỉ từ 7.7%/năm.

Giá và khuyến mãi mới nhất vui lòng liên hệ: 0936 041 741 Mss Hằng

Lưu ý: Khuyến mãi được áp dụng tuỳ vào phiên bản và số lượng có hạn.

Subaru Đawsk Lắk hân hạnh mang đến Quý Khách Hàng sản phẩm và chất lượng dịch vụ tốt nhất:
  • Đại lý đạt chuẩn 4S tại khu vực Miền Trung – Tây Nguyên (Bán hàng, Dịch vụ, Phụ tùng, Đồng sơn)
  • Hỗ trợ Lái thửTư vấn tận nhà.
  • Cam kết giá bán tốt nhất thị trường.
  • Chế độ bảo hành lên đến 5 năm hoặc 100.000 Km.
  • Hỗ trợ thủ tục lăn bánh, giao xe tận nhà.
  • Lãi suất vay tốt nhất thị trường.

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ Hotline: 0936 041 741 Mss Hằng

Thông số kỹ thuật của Subaru WRX 

Thông số kỹ thuật Subaru WRX
Dung tích động cơ (cc) 2387
Loại động cơ Boxer tăng áp, máy xăng 4 xy-lanh nằm ngang đối xứng, DOHC 16 van.
Công suất cực đại (Ps/rpm) 275/5600
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 2000/5200
Dung tích bình nhiên liệu (L) 63
Hộp số Hộp số vô cấp thể thao Lineartronic CVT với VTD-AWD kết hợp chuyển số thể thao.
Tăng tốc 0-100km/h (s) 6.1
Tốc độ tối đa (km/h) 215
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100Km) 8.5
Kích thước tổng thể (DxRxC mm) 4670x1825x1465
Thông số lốp 245/40R18
Chiều dài cơ sở (mm) 2675
Khoảng sáng gầm (mm) 135

Giới thiệu Subaru WRX

Subaru WRX là một chiếc xe thể thao, nhỏ gọn dẫn động bốn bánh do hãng xe Subaru Motor – Nhật Bản sản xuất. Ban đầu Subaru WRX được sản xuất dựa trên nền tảng của Subaru Impreza và tham gia Giải vô địch đua xe thế giới năm 1992. Đến năm 2014, dòng WRX đã được tách ra khỏi Impreza với một kiểu dáng thân xe khác, không có kiểu dáng thân xe hatchback / wagon.

Subaru WRX là mẫu sedan thể thao nằm ở phân khúc riêng so với các sedan hạng C trên thị trường hiện nay và kén người mua. Subaru WRX sedan được bán chính hãng tại Việt Nam vào năm 2014 với giá 1.5 tỷ đồng.

Subaru WRX sedan thế hệ mới

Subaru WRX 2023 thuộc thế hệ thứ 5 hoàn toàn mới của mẫu xe này và được lấy cảm hứng từ khái niệm Viziv Performance 2017 được tinh chỉnh, mang đến kiểu dáng đẹp hơn, bắt mắt hơn nhưng mạnh mẽ hơn.

Subaru WRX Wagon 2023

Subaru WRX thế hệ thứ 5 hoàn toàn mới chính thức ra mắt thị trường Việt Nam tại Triển lãm Ô tô VMS 2022 tại TP HCM diễn ra từ ngày 26-10 đến ngày 30-10-2022 với 2 cấu hình ngoại thất sedan và Wagon. Đối thủ cạnh tranh của Subaru WRX tại Việt Nam là Honda Civic Type R.

Subaru WRX 2023 có giá bán bao nhiêu? Đặt hàng bao lâu thì có xe?

Từ ngày 17-06-2022, Subaru Việt Nam đã bắt đầu cho nhận đặt cọc mẫu xe Subaru WRX thế hệ 5 hoàn toàn mới với 2 cấu hình được bán ra Subaru WRX và Subaru WRX Wagon tương ứng với 4 phiên bản.

Subaru-WRX-ngoai-that

Giá xe Subaru WRX các phiên bản tháng 11 năm 2023

Phiên bản   Giá xe Khuyến mãi tháng 10/2023 Giá bán sau khuyến mãi
Subaru WRX 2.4 CVT Eyesight Subaru-WRX-ngoai-that 2.049.000.000 VND 307.000.000 VND (02 năm bảo dưỡng miễn phí) 1.742.000.000 VND
Subaru WRX Wagon 2.4 CVT GT-S Eyesight Liên hệ

Ngoại thất Subaru WRX

Cả hai phiên bản Subaru WRX và Subaru WRX Wagon đều sử dụng khung gầm toàn cầu Subaru Global Platform (SGP) với kết cấu khung trong liền mạch, sử dụng các vật liệu kết dính mới giúp cải thiện độ cứng vững của chiếc xe.

Phần đầu xe Subaru WRX

Subaru WRX có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt 4.670×1.825×1.465 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.675 mm (Sedan). Tương tự với các mẫu xe khác của Subaru thì WRX có ngoại thất không quá hào nhoáng. Lưới tản nhiệt kích thước lớn hình lục giác và hốc ở cản trước thiết kế dạng tổ ong.

Cận cảnh đèn chiếu sáng Subaru WRX thế hệ mới

Cụm đèn pha LED hình dáng “mắt diều hâu” trông sắc sảo hơn bản tiền nhiệm, có thể điều chỉnh góc chiếu. Khe hút gió trên nắp ca-pô giúp tản nhiệt động cơ vẫn tiếp tục được hiện diện. Đèn sương mù LED được bố trí trong hốc 2 bên đầu xe.

Phần thân xe WRX sedan

Phần thân xe được thiết kế lao về phía trước. Phiên bản Subaru WRX có phần ốp nhựa màu đen xung quanh xe trong khi bản Wagon được làm trơn. Vòm bánh xe góc cạnh trên bản WRX. Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập tự động.

Phần hông xe WRX Sedan

Nhìn từ phía sau trông WRX “cơ bắp” hơn so với các bản tiền nhiệm. Hệ thống xả kép thể thao, tấm khuếch tán lớn. Đèn hậu LED được thiết kế dạng kẹp hình chữ C.

Phần đuôi xe Subaru WRX

Về cơ bản thì cấu hình WRX và WRX Wagon có nhiều điểm tương đồng nhưng vẫn sở hữu những nét cá tính riêng biệt. Với WRX trung thành nguồn gốc từ đường đua rally thì WRX Wagon lại định hình là một chiếc xe tourer thể thao sang trọng.

Nội thất Subaru WRX

Khoang lái Subaru WRX

Nội thất Subaru WRX 2023 được thiết kế giống với các mẫu xe Subaru ra mắt trong thời gian gần đây. Cabin được trang bị công nghệ, tính năng hiện đại và sang trọng hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Nội thất được trang trí bằng da Alcantara.

Nội thất khoang lái WRX

Vô lăng 3 chấu bọc da kiểu D-cắt, tích hợp nhiều phím chức năng. Màn hình thông tin giải trí đặt dọc kích thước 11.6 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto. Cụm đồng hồ kỹ thuật số có kích thước 12.3 inch.

Thiết kế vô lăng

Vô lăng chỉnh điện 4 hướng, hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập. Cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2 tích hợp các cổng sạc.

Màn hình thông tin giải trí

Trung tâm điều khiển

Trung tâm điều khiển thiết kế tinh giản, cần số nhỏ bọc da, phanh tay điện tử là trang bị tiêu chuẩn.

Các nút chức năng ở táp pi

Hàng ghế thứ 2

Ghế ngồi thiết kế thể thao, bọc da cao cấp được trang trí khâu bằng chỉ đỏ. Tựa đầu phía trước có thể điều chỉnh độ cao. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Ngoài phiên bản MT ra, tất cả các phiên bản đều được trang bị gói công nghệ an toàn EyeSight của Subaru.

Động cơ, an toàn Subaru WRX

Subaru WRX 2023 sở hữu động cơ Boxer máy xăng, tăng áp, phun xăng trực tiếp, 4 xy lanh 2.4 lít thay cho động cơ 2.0 lít như bản tiền nhiệm. Động cơ sản sinh ra công suất tối đa 275 mã lực tại 5.600 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại đạt 350 Nm tại dải vòng tua 2000-5200 vòng/ phút. Tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số CVT và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian S-AWD. Tốc độ đạt tối đa 215 km/h.

WRX có 3 chế độ lái ComfortNormal và Sport.

Subaru WRX  được trang bị hệ thống hỗ trợ lái và an toàn như:

  • 8 túi khí.
  • Đèn pha điều chỉnh theo góc đánh lái.
  • Đèn pha tự động thích ứng.
  • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi.
  • Tự động phanh khi lùi.
  • Gương chiếu hậu chống chói tự động.
  • Camera lùi.
  • Hệ thống nhận diện người lái.
  • Định hướng Mô-men xoắn chủ động.
  • Kiểm soát cân bằng điện tử.
  • Kiểm soát cân bằng điện tử trên đường đua – Track Mode.
  • Phanh tay điện tử.

Công nghệ hỗ trợ người lái EyeSight 4.0 trên Subaru WRX:

  • Kiểm soát hành trình thích ứng với chức năng Định tâm làn đường.
  • Phanh tránh va chạm với chức năng đánh lái khẩn cấp tự động.
  • Kiểm soát bướm ga phòng tránh va chạm.
  • Cảnh báo đảo làn.
  • Cảnh báo chệch làn với chức năng Tránh chệch làn.
  • Cảnh báo xe phía trước di chuyển.
  • Phanh tự động khi lùi.
April
January
February
March
April
May
June
July
August
September
October
November
December
2025
1900
1901
1902
1903
1904
1905
1906
1907
1908
1909
1910
1911
1912
1913
1914
1915
1916
1917
1918
1919
1920
1921
1922
1923
1924
1925
1926
1927
1928
1929
1930
1931
1932
1933
1934
1935
1936
1937
1938
1939
1940
1941
1942
1943
1944
1945
1946
1947
1948
1949
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
2037
2038
2039
2040
2041
2042
2043
2044
2045
2046
2047
2048
2049
2050
MonTueWedThuFriSatSun
31
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
1
2
3
4
00:00
01:00
02:00
03:00
04:00
05:00
06:00
07:00
08:00
09:00
10:00
11:00
12:00
13:00
14:00
15:00
16:00
17:00
18:00
19:00
20:00
21:00
22:00
23:00